Physical Address

304 North Cardinal St.
Dorchester Center, MA 02124

Phương pháp điều trị Bệnh Vảy Nến hiệu quả

Phương pháp điều trị Bệnh Vảy Nến hiệu quả

Bệnh Vảy Nến là một bệnh viêm nhiễm, biểu hiện phổ biến nhất là các mảng ban đỏ và sẩn dạng vòng tròn, bao phủ bên ngoài bởi vảy bạc. Có nhiều yếu tố góp phần gây ra bệnh, như di truyền biến bao gồm chấn thương, nhiễm trùng và một số loại thuốc. Cùng tìm hiểu Phương pháp điều trị Bệnh Vảy Nến hiệu quả qua bài viết dưới đây.

Bệnh vảy nến là gì?

Bệnh vảy nến là sự tăng sinh quá mức của tế bào sừng thượng bì kết hợp với viêm nhiễm của hai lớp trung bì và thượng bì, đặc trưng bởi các đợt cấp tái phát và thuyên giảm các mảng dày, ban đỏ và đóng vảy. 

Những dấu hiệu bệnh vảy nến

Tổn thương do vảy nến gây ra đa số không có triệu chứng hoặc ngứa và thường ở trên da đầu, khuỷu tay, đầu gối, xương chậu, khe mông và bộ phận sinh dục. Đôi khi vảy nến cũng xuất hiệu ở móng tay, lông mày, nách, rốn và vùng quanh hậu môn. Bệnh có thể lan rộng, do các tổn thương nhỏ, riêng lẻ sáp nhập lại với nhau. Hình dạng các tổn thương do vảy nến khác nhau tùy thuộc vào loại.

Phương pháp điều trị Bệnh Vảy Nến hiệu quả

Phương Pháp Điều Trị bệnh vảy nến tại chỗ

  1. Corticosteroid:
    • Sử dụng dạng tại chỗ hoặc tiêm trực tiếp vào tổn thương nhỏ, khó trị.
    • Dùng corticosteroid toàn thân khi bệnh bùng phát trầm trọng hoặc vảy nến mụn mủ.
    • Lựa chọn loại corticosteroid phù hợp tùy vào mức độ bệnh.
  2. Dẫn Xuất Vitamin D3 (Calcitriol, Calcipotriol):
    • Bình thường hóa sự tăng sinh và biệt hóa tế bào sừng.
    • Có thể sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với corticosteroid tại chỗ.
  3. Chất Ức Chế Calcineurin (Pimecrolimus, Tacrolimus):
    • Dạng bôi ngoài da, tránh biến chứng của corticosteroid.
    • Hiệu quả không cao nhưng an toàn hơn.
  4. Tazarotene:
    • Retinoid hỗ trợ điều trị, dùng tại chỗ, ít hiệu quả hơn corticosteroid.
  5. Dưỡng Ẩm và Chất Tiêu Sừng:
    • Sử dụng kem làm mềm, vaseline, dầu thực vật hydro hóa.
    • Acid salicylic giúp làm mềm vảy và tăng hấp thu các thuốc khác.
    • Nhựa than đá có tác dụng chống viêm và ức chế tế bào sừng.
  6. Anthralin:
    • Chống tăng sinh và kháng viêm.
    • Thận trọng với kích ứng và nhuộm màu, rửa sạch sau 20-30 phút.
  7. Kẽm Oxit:
    • Kết hợp với thuốc tiêu sừng, giảm kích ứng.
  8. Các Loại Thuốc Khác:
    • Dùng thuốc mỡ hoặc dung dịch và rửa sạch sau khi sử dụng.

Lưu Ý:

  • Corticosteroid cần giảm liều để tránh teo tại chỗ, rạn da, giãn mạch.
  • Chất ức chế calcineurin có thể làm tăng nguy cơ mắc ung thư da và u lympho (cần thận trọng).
  • Dùng chất làm mềm thay cho corticosteroid sau 3 tuần điều trị.
  • Một số chế phẩm dạng liposome giảm tác dụng phụ của anthralin.
  • Cần thận trọng với anthralin để tránh kích ứng và nhuộm màu.
  • Rất quan trọng là tuân thủ liều lượng và hướng dẫn của bác sĩ trong quá trình điều trị.

Quang Trị Liệu trong Điều Trị Bệnh Vảy Nến

  1. UVB (Dải Hẹp – Narrow Band):
    • Bước sóng 311 nm được ưa chuộng vì hiệu quả cao hơn và ít tác dụng phụ.
    • Giảm tổng hợp DNA và gây ức chế miễn dịch nhẹ.
  2. PUVA (Psoralen Phối Hợp UVA):
    • Bệnh nhân uống meladinin liều 0,6 mg/kg.
    • Sau 2 giờ, chiếu UVA với liều tăng dần từ 0,5 – 1 J/cm2.
    • PUVA ngăn chặn sự lây lan nhanh của vảy nến và bình thường hoá sự biệt hóa của tế bào sừng.

Lưu Ý:

  • UVB và UVA làm giảm tổng hợp DNA và ức chế miễn dịch nhẹ.
  • Sử dụng UVB dải hẹp (311 nm) thay thế cho UVB thông thường vì hiệu quả cao và ít tác dụng phụ.
  • PUVA kết hợp psoralen với UVA để ngăn chặn lây lan nhanh và bình thường hoá biệt hóa tế bào sừng.
  • Liều lượng và thời gian chiếu quang trị liệu cần được điều chỉnh theo hướng dẫn của bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
  • Quang trị liệu có thể gặp tác dụng phụ như đỏ, cháy nám, và tăng nguy cơ ung thư da, nên đề xuất dưới sự giám sát của chuyên gia da liễu.

Điều Trị Toàn Thân cho Bệnh Vảy Nến

  1. Methotrexat:
    • Cơ chế: Ức chế quá trình chuyển hoá, làm giảm tổng hợp acid nucleic và acid amin ở tế bào.
    • Chỉ định: Điều trị đỏ da toàn thân, vảy nến thể mảng lan rộng, viêm khớp vảy nến và vảy nến thể mủ không đáp ứng với liệu pháp tại chỗ hoặc quang trị liệu.
    • Liều lượng: Uống 2,5 mg x 3 lần cách nhau 12 giờ hoặc tiêm bắp 10 mg x 1 lần/tuần. Theo dõi chức năng gan do độc tính cao.
  2. Acitretin:
    • Cơ chế: Điều hòa tiến trình sừng hóa da.
    • Chỉ định: Điều trị vảy nến mức độ nặng.
    • Liều lượng: Bắt đầu với 25 mg/ngày. Tăng hoặc giảm liều theo hiệu quả và dung nạp thuốc.
  3. Cyclosporin:
    • Cơ chế: Ức chế hệ miễn dịch.
    • Chỉ định: Điều trị vảy nến mức độ nặng.
    • Liều lượng: Khởi đầu 2,5 – 5 mg/kg/ngày chia làm 2 lần. Tăng liều sau 1 tháng, không quá 5 mg/kg/ngày. Thận trọng với tác dụng phụ.
  4. Corticoid:
    • Sử dụng khi cần thiết và cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ.
    • Không sử dụng thuốc kéo dài để tránh tăng nặng tình trạng và nguy cơ biến chứng.

Lưu Ý:

  • Tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ.
  • Thuốc có thể gây tác dụng phụ và cần theo dõi chặt chẽ.
  • Tránh sử dụng corticoid kéo dài để ngăn ngừa nguy cơ biến chứng nguy hiểm.
  • Phụ nữ không nên mang thai khi sử dụng một số loại thuốc, và cần tuân thủ theo hướng dẫn an toàn của bác sĩ.