Viêm gan vi rút C: Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh

Giới thiệu chung về bệnh viêm gan vi rút C

Viêm gan vi rút C (Hepatitis C – HCV) là bệnh truyền nhiễm do vi rút viêm gan C gây ra, có thể dẫn đến viêm gan cấp tính và mạn tính. Bệnh có thể tiến triển thành xơ gan và ung thư gan nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời.

Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), có khoảng 58 triệu người nhiễm HCV mạn tính trên toàn cầu. Tại Việt Nam, tỷ lệ người nhiễm HCV ước tính khoảng 1-2% dân số.

Nguyên nhân và đường lây truyền bệnh viêm gan vi rút C

Tác nhân gây bệnh

  • Vi rút viêm gan vi rút C thuộc họ Flaviviridae
  • Có 6 kiểu gen chính (genotype 1-6) và nhiều phân type phụ
  • Genotype 1 và 6 phổ biến nhất tại Việt Nam

Đường lây truyền chính

  1. Qua đường máu:
    • Truyền máu không an toàn
    • Dùng chung bơm kim tiêm
    • Dụng cụ y tế không được tiệt trùng
    • Xăm mình, xỏ khuyên không đảm bảo vệ sinh
  2. Từ mẹ sang con:
    • Tỷ lệ lây truyền từ 3-5%
    • Nguy cơ cao hơn nếu mẹ đồng nhiễm HIV
  3. Quan hệ tình dục không an toàn:
    • Nguy cơ thấp hơn so với lây truyền qua đường máu
    • Tăng cao khi có tổn thương niêm mạc

Triệu chứng lâm sàng bệnh viêm gan vi rút C

Giai đoạn cấp tính

  • Thường không có triệu chứng (70-80% trường hợp)
  • Khi có triệu chứng thường không đặc hiệu:
    • Mệt mỏi
    • Chán ăn
    • Buồn nôn
    • Đau bụng vùng gan
    • Vàng da, vàng mắt
    • Nước tiểu sẫm màu

Giai đoạn mạn tính

  • Phát triển sau 6 tháng nhiễm vi rút
  • Triệu chứng âm thầm, tiến triển chậm:
    • Mệt mỏi kéo dài
    • Đau nhức cơ xương
    • Suy giảm trí nhớ
    • Trầm cảm
    • Rối loạn tiêu hóa

Biến chứng

  1. Xơ gan:
    • 20-30% ca bệnh sau 20-30 năm
    • Suy giảm chức năng gan
    • Cổ trướng, xuất huyết tiêu hóa
  2. Ung thư gan:
    • Nguy cơ 2-4% mỗi năm ở bệnh nhân xơ gan
    • Tiên lượng xấu nếu phát hiện muộn

Chẩn đoán bệnh viêm gan vi rút C

Xét nghiệm sàng lọc

  1. Anti-HCV:
    • Phát hiện kháng thể kháng HCV
    • Dương tính sau 8-12 tuần nhiễm
    • Không phân biệt được nhiễm cấp hay mạn
  2. HCV core Antigen:
    • Phát hiện sớm hơn Anti-HCV
    • Có thể thay thế HCV RNA trong một số trường hợp

Xét nghiệm khẳng định

  1. HCV RNA định tính:
    • Xác định có hay không có vi rút
    • Chẩn đoán xác định nhiễm HCV
  2. HCV RNA định lượng:
    • Đo tải lượng vi rút
    • Theo dõi đáp ứng điều trị
  3. Xác định genotype HCV:
    • Quan trọng trong lựa chọn phác đồ
    • Dự đoán đáp ứng điều trị

Đánh giá mức độ tổn thương gan

  1. Xét nghiệm chức năng gan:
    • AST, ALT, Bilirubin
    • Albumin, PT/INR
    • AFP (sàng lọc ung thư gan)
  2. Đánh giá xơ hóa gan:
    • FibroScan
    • FibroTest
    • APRI, FIB-4

Phương pháp điều trị viêm gan vi rút C

Thuốc kháng vi rút tác động trực tiếp (DAAs)

  1. Các phác đồ điều trị:
    • Sofosbuvir/Velpatasvir
    • Glecaprevir/Pibrentasvir
    • Sofosbuvir/Ledipasvir
  2. Thời gian điều trị:
    • 8-12 tuần tùy phác đồ
    • 24 tuần trong một số trường hợp đặc biệt
  3. Hiệu quả điều trị:
    • Tỷ lệ đáp ứng virus bền vững >95%
    • An toàn, ít tác dụng phụ

Theo dõi trong điều trị

  1. Đánh giá đáp ứng:
    • HCV RNA định lượng
    • Xét nghiệm chức năng gan
  2. Theo dõi tác dụng phụ:
    • Khám lâm sàng định kỳ
    • Xét nghiệm công thức máu
    • Chức năng thận

Phòng ngừa bệnh viêm gan vi rút C

Phòng ngừa lây nhiễm

  1. An toàn truyền máu:
    • Sàng lọc HCV bắt buộc
    • Quy trình vô khuẩn
  2. Phòng lây trong y tế:
    • Tiệt trùng dụng cụ
    • Phòng hộ cá nhân
  3. Phòng lây trong cộng đồng:
    • Tránh dùng chung đồ cá nhân
    • Quan hệ tình dục an toàn

Phòng ngừa biến chứng

  1. Tránh các yếu tố nguy cơ:
    • Không uống rượu bia
    • Hạn chế thuốc độc gan
    • Kiểm soát cân nặng
  2. Tiêm vaccine:
    • Viêm gan A, B
    • Cúm hàng năm

Theo dõi và quản lý

Sau điều trị thành công

  1. Định kỳ 6-12 tháng:
    • Khám lâm sàng
    • Xét nghiệm chức năng gan
    • Siêu âm gan
  2. Sàng lọc ung thư gan:
    • AFP mỗi 6 tháng
    • Siêu âm gan mỗi 6 tháng

Nhóm đặc biệt

  1. Đồng nhiễm HIV-HCV:
    • Phối hợp điều trị
    • Theo dõi tương tác thuốc
  2. Suy thận mạn:
    • Điều chỉnh liều thuốc
    • Theo dõi chức năng thận
  3. Phụ nữ có thai:
    • Hoãn điều trị đến sau sinh
    • Theo dõi thai kỳ sát sao

* Một số loại thuốc liên quan

1.Thuốc Acriptega 50mg/300mg/300mg Mylan điều trị nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người HIV-1 (30 viên):

  • Điều trị nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người HIV-1 ở người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi và cân nặng ≥ 40 kg) có khả năng ức chế virus tới nồng độ HIV-1 RNA < 50 bản sao/ml dựa trên phác đồ kết hợp kháng retrovirus hiện nay trong thời gian hơn 3 tháng.

2. Thuốc Avonza 300mg/300mg/400mg Mylan điều trị nhiễm virus HIV (30 viên):

  • Thuốc Avonza chỉ định dùng trong điều trị nhiễm virus HIV ở người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi.

3. Thuốc Myvelpa 400mg/100mg Mylan điều trị viêm gan vi rút C mạn tính (28 viên):

  • Ðiều trị viêm gan vi rút C mạn tính ở người lớn.

Kết luận

Viêm gan vi rút C là bệnh nghiêm trọng nhưng có thể điều trị khỏi với các thuốc kháng vi rút trực tiếp hiện đại. Việc phát hiện sớm, điều trị kịp thời và tuân thủ phác đồ điều trị là chìa khóa để đạt được kết quả tốt. Phòng ngừa lây nhiễm và tái nhiễm đóng vai trò quan trọng trong kiểm soát bệnh.

5/5 - (1 bình chọn)